500mm F4 DG OS HSM

Các ngàm hỗ trợ

  • Loại Máy Ảnh

    DSLR

  • Ngàm Tương Thích

    SIGMA SA-mount,Canon EF mount,Nikon F mount

  • Định Dạng Cảm Biến

    Full-frame [DG]

  • Cấu Tạo Ống Kính

    16 thấu kính trong 11 nhóm

  • Góc Nhìn

  • Số Lá Khẩu

    9 (màn chắn tròn)

  • Khẩu Độ Tối Thiểu

    F32

  • Khoảng Cách Lấy Nét Tối Thiểu

    350cm / 137.8in.

  • Tỷ Lệ Phóng Đại Tối Đa

    1:6.5

  • Kích Thước Kính Lọc

    Φ46mm (Sau)

  • Kích Thước (Đường kính × Chiều dài)

    Φ144.8mm × 380.3mm / Φ5.7in. × 15in.
    *Chiều dài ống kính được đo từ bề mặt kính lọc đến ngàm ống kính.

  • Trọng Lượng

    3,310g

  • Mã Phiên Bản

    S016

    Mã ba chữ số trên bề mặt ống kính cho biết năm ống kính được phát hành lần đầu.
    (Vì mã này khác với năm sản xuất, nên năm phát hành và mã phiên bản có thể không khớp tùy thuộc vào ngàm ống kính.)

  • Phụ Kiện Kèm Theo

    Hộp đựng
    LOA CHE SÁNG LH1388-01
    NẮP ỐNG KÍNH CHE LC-185E
    GIÁ ĐỠ KÍNH LỌC VỚI KÍNH BẢO VỆ WR 46MM
    NẮP SAU LCR II
    CHÂN ĐỠ TRIPOD TS-91 cố định

  • Ngàm / Mã Vạch Sản Phẩm

    SIGMA SA-mount:00-85126-18556-5(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Canon EF mount:00-85126-18554-1(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Nikon F mount:00-85126-18555-8(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

  • * Tất cả các số liệu được tính toán bởi ngàm SIGMA SA-mount.
    * Phiên bản ngàm Nikon của ống kính này bao gồm cơ chế màn chắn điện từ. Chức năng có thể bị hạn chế trên một số thân máy ảnh. *Đối với máy ảnh ngàm Nikon F, vui lòng xem (*)Khả năng tương thích với máy ảnh Nikon
    * Mặc dù cấu trúc chống bụi và chống văng nước cho phép ống kính được sử dụng trong mưa nhẹ, nhưng nó không giống như khả năng chống nước hoàn toàn.

    (*)Khả năng tương thích với máy ảnh ngàm Nikon F
    Ống kính cho ngàm Nikon F với cơ chế màn chắn điện từ có thể được sử dụng với các máy ảnh sau.

    Z7Ⅱ※,Z7※,Z6Ⅱ※,Z6※,Z5※,Z50※,D6, D5, D4S, Df, D850, D810, D810A, D780, D750, D610, D500, D7500, D7200, D7100, D5600, D5500, D5300, D5200, D5100, D5000, D3500, D3400, D3300, D3200, D3100
    ※Có thể sử dụng với “Ngàm Chuyển Đổi FTZ” của Nikon được gắn vào

    Trước khi sử dụng với một trong các máy ảnh được liệt kê dưới đây, vui lòng cập nhật ống kính lên phiên bản firmware mới nhất.
    D4, D3X, D3S, D3, D800, D800E, D700, D600, D300S, D300, D7000
    * Ống kính không thể được sử dụng với các máy ảnh không được liệt kê ở trên (bao gồm cả máy ảnh phản xạ ống kính đơn dùng phim).

  • Cấu tạo ống kính

    Kính FLD

    Kính SLD

  • BIỂU ĐỒ MTF

    MTF KHUẾCH XẠ

    MTF HÌNH HỌC

    • Tần số không gian

      S: Đường Sagittal (Đường xuyên tâm)

      M: Đường Meridional (Đường tiếp tuyến)

    • 10lp/mm

    • 30lp/mm

    HƯỚNG DẪN BIỂU ĐỒ MTF

    MTF (Modulation Transfer Function – Hàm Truyền Tải Điều Biến) là một trong những phép đo để đánh giá hiệu suất của ống kính, và nó cho thấy độ trung thực mà độ tương phản của chủ thể có thể được tái tạo trên mặt phẳng ảnh. Trục ngang thể hiện chiều cao ảnh (khoảng cách từ tâm ảnh tính bằng mm) và trục dọc thể hiện giá trị tương phản (giá trị tối đa là 1).
    Đường cong 10 cặp đường/mm (line pairs/mm) càng gần 1, độ tương phản và độ trong của ống kính càng cao, và tương tự, đường cong 30 cặp đường/mm càng gần 1, độ phân giải và độ sắc nét của ống kính càng tốt.

    *Biểu đồ MTF mô tả kết quả tại khẩu độ mở lớn nhất.
    *Đối với ống kính mirrorless hỗ trợ điều chỉnh biến dạng (distortion correction), trục ngang thể hiện chiều cao ảnh tương đương khi ống kính L-Mount được gắn vào máy ảnh Sigma L-Mount có áp dụng điều chỉnh biến dạng. (Hiệu ứng điều chỉnh biến dạng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngàm và máy ảnh được sử dụng.)
    *Tần số không gian cho biết sự thay đổi trên mặt phẳng ảnh trước khi thực hiện điều chỉnh biến dạng.

  • BIẾN DẠNG

    HƯỚNG DẪN BIẾN DẠNG

    Biến dạng thực tế

    Khi bạn chụp ảnh một mẫu lưới, nó sẽ xuất hiện như đường chấm màu xanh lam hiển thị. Đường màu đỏ minh họa cách mẫu lưới sẽ xuất hiện trong bức ảnh thực tế khi tính đến bất kỳ biến dạng ống kính nào.

    Biến dạng tương đối

    Trong biểu đồ này, trục ngang thể hiện chiều cao ảnh lý tưởng (khoảng cách từ tâm đến cạnh ảnh [mm]). Trục dọc thể hiện mức độ biến dạng. Mức độ biến dạng được biểu thị bằng mức độ Y, là chiều cao ảnh thực tế, tăng (hoặc giảm) so với Y0 là chiều cao ảnh lý tưởng.

    Khi bạn chụp ảnh một vật thể hình vuông, nếu lượng biến dạng hiển thị giá trị âm, hình ảnh sẽ được nhìn thấy là bị giãn ra (biến dạng thùng – Barrel distortion). Nếu lượng biến dạng là giá trị dương, nó sẽ được nhìn thấy là bị lõm vào (biến dạng méo gối – Pincushion distortion). Khi giá trị biến dạng gần bằng 0, sự xuất hiện của biến dạng là rất tối thiểu.

  • TỐI GÓC (VIGNETTING)

    • F4

    • F8

    • F16

    HƯỚNG DẪN TỐI GÓC

    Trục ngang thể hiện chiều cao ảnh (khoảng cách từ tâm đến cạnh ảnh [mm]). Trục dọc thể hiện lượng ánh sáng trong ảnh (dựa trên lượng ánh sáng ở tâm ảnh là 100%). Nếu lượng ánh sáng ngoại vi thấp hơn tâm, bốn góc của ảnh sẽ tối hơn (hiện tượng tối góc).

  • Hệ thống OS thông minh (Intelligent OS)

    Hệ thống OS thông minh là một thuật toán được thiết kế đặc biệt cho các bức ảnh lia máy (panning shots). Nó cho phép ổn định hình ảnh hiệu quả ngay cả khi máy ảnh được di chuyển theo chiều dọc hoặc đường chéo, bất kể hướng ngang và dọc. Tính năng này khả dụng trên tất cả các ống kính tele của SIGMA có công tắc OS 1 và 2, ngoại trừ SIGMA 120-300mm F2.8 DG OS HSM | Sports.

  • Cấu Trúc Chống Bụi và Chống Văng Nước

    Ống kính này có cấu trúc chống bụi và chống văng nước hiệu quả cao với các vòng đệm đặc biệt tại kết nối ngàm, vòng lấy nét thủ công, vòng zoom và kết nối nắp che.

    *Mặc dù cấu trúc này cho phép ống kính được sử dụng trong mưa nhẹ, nhưng nó không giống như khả năng chống nước hoàn toàn, vì vậy vui lòng ngăn chặn một lượng lớn nước bắn vào ống kính. Việc sửa chữa cơ chế bên trong, các thành phần thấu kính và các bộ phận điện tử thường không thực tế nếu chúng bị hư hỏng do nước.

  • Cơ chế màn chắn điện từ Nikon

    Phiên bản ngàm Nikon của ống kính này bao gồm cơ chế màn chắn điện từ cho phép nó nhận các tín hiệu thích hợp từ thân máy ảnh. Tính năng này đảm bảo kiểm soát màn chắn chính xác và hiệu suất Phơi sáng tự động (AE) ổn định trong quá trình chụp liên tục.

  • Ngàm bayonet bằng đồng thau có độ chính xác cao, chắc chắn

    Ngàm bằng đồng thau kết hợp độ chính xác cao với cấu tạo chắc chắn. Bề mặt được xử lý và độ bền tăng cường của nó góp phần vào độ bền vượt trội của ống kính.

  • Lớp phủ chống nước và dầu

    Tích hợp lớp phủ chống nước và dầu cho phép lau sạch nước dễ dàng và ngăn dầu mỡ bám vào bề mặt, ngay cả trong điều kiện chụp ảnh khó khăn. Đồng thời, việc bảo trì bề mặt ống kính trở nên dễ dàng hơn.

  • HSM (Hyper Sonic Motor)

    Hyper Sonic Motor (HSM) là một phát triển độc quyền của Sigma sử dụng sóng siêu âm để điều khiển cơ chế lấy nét tự động. Hoạt động cực kỳ yên tĩnh của nó giúp tránh làm phiền chủ thể chụp ảnh. Mô-men xoắn và tốc độ cao đảm bảo phản hồi lấy nét tự động nhanh chóng. Sigma sử dụng hai loại HSM: ring HSM và micro HSM. Cấu hình Ring HSM cho phép tinh chỉnh lấy nét thủ công (manual override) bằng cách xoay vòng lấy nét sau khi lấy nét tự động hoàn tất.

  • Màn chắn tròn

    Hình dạng đa giác của màn chắn iris thông thường khiến các điểm sáng ngoài vùng lấy nét xuất hiện dưới dạng đa giác. Màn chắn tròn được thiết kế để tạo ra các điểm sáng ngoài vùng lấy nét hình tròn khi mở gần khẩu độ tối đa. Điều này tạo ra hiệu ứng bokeh hấp dẫn trong nhiều tình huống, chẳng hạn như khi chụp một chủ thể với nền là mặt nước ngoài vùng lấy nét có ánh sáng phản chiếu.

  • Thấu kính tán sắc thấp độc quyền

    Mức độ ánh sáng bị khúc xạ bởi kính phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. Điều này khiến các màu ánh sáng khác nhau lấy nét ở các điểm hơi khác nhau. Kết quả là quang sai màu (chromatic aberration), hiện tượng viền màu đặc biệt dễ nhận thấy ở ống kính tele. Hầu hết quang sai màu có thể được loại bỏ bằng cách kết hợp một thành phần thấu kính lồi chiết suất cao với một thành phần thấu kính lõm chiết suất thấp. Tuy nhiên, quang sai màu còn sót lại được gọi là “phổ thứ cấp” (secondary spectrum) vẫn có thể tồn tại. Để giảm thiểu phổ thứ cấp này, vốn có thể là một vấn đề nghiêm trọng với ống kính thông thường, ống kính Sigma có tới ba loại thấu kính tán sắc thấp độc quyền mang lại hiệu suất vượt trội: ELD (Extraordinary Low Dispersion), SLD (Special Low Dispersion) và FLD (“F” Low Dispersion). Đặc biệt, kính FLD mang lại độ tán sắc cực thấp kết hợp với độ truyền sáng cao và đặc tính tán sắc dị thường của fluorite. Việc triển khai tỉ mỉ các loại kính tán sắc thấp độc quyền này và tối ưu hóa phân bố công suất mang lại cho ống kính Sigma khả năng hiển thị hình ảnh tuyệt vời mà không bị suy giảm bởi quang sai màu còn sót lại.

IMPRESSIONS

SUPPLIED ACCESSORIES

IMPRESSIONS