30mm F1.4 DC DN

Các ngàm hỗ trợ

CANON EF-M

canon_rf

FUJIFILM X

L-MOUNT

MICRO FOUR THIRDS

NIKON Z

SONY E

  • Loại Máy Ảnh

    Không Gương Lật
  • Ngàm Tương Thích

    Ngàm L, Ngàm Canon EF-M, Ngàm Canon RF, Ngàm FUJIFILM X, Ngàm Micro Four Thirds, Ngàm Nikon Z, Ngàm E của Sony
  • Định Dạng Cảm Biến

    APS-C [DC]
  • Cấu Tạo Ống Kính

    9 thấu kính trong 7 nhóm

  • Góc Nhìn

    Ngàm L:50.7°

    Ngàm Canon EF-M:48.2°

    Ngàm Canon RF:48.2°

    Ngàm FUJIFILM X:50.7°

    Ngàm Micro Four Thirds:39.6°

    Ngàm Nikon Z:50.7°

    Ngàm E của Sony:50.7°

  • Số Lưỡi Khẩu Độ

    9 (Màn chắn tròn)

  • Khẩu Độ Tối Thiểu

    F16

  • Khoảng Cách Lấy Nét Tối Thiểu

    30cm / 11.8in.

  • Tỷ Lệ Phóng Đại Tối Đa

    1:7

  • Kích Thước Kính Lọc

    φ52mm

  • Kích Thước (Đường Kính × Chiều Dài)

    Ngàm L:φ65.4mm × 71.3mm / φ2.6in. × 2.8in.

    Ngàm Canon EF-M:φ64.8mm × 73.3mm / φ2.6in. × 2.9in.

    Ngàm Canon RF:φ69.0mm × 71.3mm / φ2.7in. × 2.8in.

    Ngàm FUJIFILM X:φ64.8mm × 73.6mm / φ2.6in. × 2.9in.

    Ngàm Micro Four Thirds:φ64.8mm × 72.1mm / φ2.6in. × 2.8in.

    Ngàm Nikon Z:φ70.0mm × 75.3mm / φ2.8in. × 3.0in.

    Ngàm E của Sony:φ64.8mm × 73.3mm / φ2.6in. × 2.9in.

    *Chiều dài của ống kính được đo từ bề mặt kính lọc đến ngàm ống kính.

  • Trọng Lượng

    Ngàm L:280g / 9.9oz.

    Ngàm Canon EF-M:270g / 9.5oz.

    Ngàm Canon RF:285g / 10.1oz.

    Ngàm FUJIFILM X:275g / 9.7oz.

    Ngàm Micro Four Thirds:260g / 9.2oz.

    Ngàm Nikon Z:285g / 10.1oz.

    Ngàm E của Sony:265g / 9.3oz.

  • Số Phiên Bản

    C016

    Mã ba chữ số trên bề mặt ống kính cho biết năm ống kính được phát hành lần đầu.
    (Vì mã này khác với năm sản xuất, nên năm phát hành và số phiên bản có thể không khớp tùy thuộc vào ngàm.)

  • Phụ Kiện Kèm Theo

    LOA CHE SÁNG LH586-01
    NẮP TRƯỚC LCF-52mm III
    NẮP SAU LCR II

  • Mã Vạch Ngàm / Sản Phẩm

    Ngàm L:00-85126-30269-6

    Ngàm Canon EF-M:00-85126-30271-9

    Ngàm Canon RF:00-85126-30272-6

    Ngàm FUJIFILM X:00-85126-30275-7

    Ngàm Micro Four Thirds:00-85126-30263-4

    Ngàm Nikon Z:00-85126-30273-3

    Ngàm E của Sony:00-85126-30265-8
  • * Không có trên ngàm Sony E, ngàm Canon EF-M và ngàm Micro Four Thirds.
    * L-Mount là nhãn hiệu đã đăng ký của Leica Camera AG.
    * Ngàm E của Sony được phát triển, sản xuất và bán dựa trên các thông số kỹ thuật của ngàm E đã được Sony Corporation công bố theo thỏa thuận cấp phép với Sony Corporation.
    * Ngàm Nikon Z được phát triển, sản xuất và bán theo thỏa thuận cấp phép với Nikon Corporation.
    * Ngàm Canon RF được phát triển, sản xuất và bán theo giấy phép từ Canon Inc.

  • Thành viên của dòng Contemporary hiệu suất cao, với các công nghệ mới nhất của Sigma

    Để đạt được sự cân bằng tối ưu với thân máy ảnh nhẹ, nhỏ gọn có khoảng cách buồng tối ngắn (short flange back distance), Sigma đã thiết kế ống kính Sigma 30mm F1.4 DC DN | Contemporary mới cực kỳ nhỏ gọn. Hơn nữa, thiết kế đặc biệt của nhóm thấu kính lấy nét cho phép hiệu suất AF nhanh và mượt mà khi quay video và nhiều ứng dụng khác. Ống kính này kết hợp thiết kế nhỏ gọn và thao tác thoải mái, đồng thời ưu tiên chất lượng hình ảnh vượt trội. Với các công nghệ mới nhất của Sigma, ống kính này hiệu chỉnh quang sai hình học (optical distortion) bằng kỹ thuật số.
  • Loa che sáng cực dài (Kèm theo)

    Loa che sáng đi kèm có thiết kế cực dài và có lớp phủ chống phản chiếu để kiểm soát ánh sáng không mong muốn. Loa che sáng cũng có các kết cấu cao su và chống trượt để giúp nhiếp ảnh gia dễ dàng cầm hơn khi chụp.
  • Sử dụng TSC cho cấu trúc nhỏ gọn hơn và hiệu suất nâng cao

    Vì vật liệu mới (*)TSC (Thermally Stable Composite) có độ đàn hồi cao, nó thể hiện sự biến dạng tối thiểu. Do đó, các bộ phận làm bằng TSC ít có khả năng phát triển khe hở giữa chúng theo thời gian. Ống kính Sigma 30mm F1.4 DC DN | Contemporary có thân ống kính và các bộ phận khẩu độ được làm bằng TSC, góp phần vào cả tính nhỏ gọn của ống kính và chức năng trơn tru của hệ thống khẩu độ. TSC giúp tăng độ chính xác của các cell giữ các thấu kính và các bộ phận liên quan đến nhóm thấu kính lấy nét, nâng cao hơn nữa hiệu suất của ống kính.

    (*)TSC (Thermally Stable Composite – Vật liệu tổng hợp ổn định nhiệt)
    TSC (Thermally Stable Composite) là một loại polycarbonate có hệ số giãn nở nhiệt tương tự như nhôm. Nó có độ tương thích cao với các bộ phận kim loại, góp phần vào việc sản xuất sản phẩm chất lượng cao.

  • Kết hợp tính nhỏ gọn với hiệu suất quang học vượt trội

    Thấu kính phía trước có thủy tinh chiết suất cao, tán sắc cao để tăng cường sức mạnh và rút ngắn tổng chiều dài ống kính. Để tối ưu hóa ống kính cho máy ảnh mirrorless, hai thấu kính phi cầu giúp đảm bảo chất lượng hình ảnh vượt trội và tổng thể nhỏ gọn. Ống kính Sigma 30mm F1.4 DC DN | Contemporary có công nghệ lấy nét trong của Sigma, trong khi các thấu kính nhẹ hơn trong nhóm thấu kính lấy nét cho phép sử dụng bộ truyền động nhỏ gọn hơn. Hơn nữa, ống kính này mang lại sự ổn định vượt trội cho dù nhiếp ảnh gia chụp cầm tay hay đặt máy ảnh trên một bề mặt. Về mặt cấu trúc, ống kính có các vật liệu và bộ phận góp phần vào cấu trúc nhỏ gọn, nhẹ của nó. Tóm lại, đây là một ống kính chưa từng có, kết hợp hiệu suất quang học vượt trội với tính di động và khả năng sử dụng đặc biệt.

    Thấu kính phi cầu

  • Ngàm có Cấu trúc Chống Bụi và Nước Bắn

    Ngàm có một lớp đệm đặc biệt* để làm cho ống kính trở thành một lựa chọn tuyệt vời trong nhiều điều kiện khác nhau.

    * Không có trên ngàm Sony E, ngàm Canon EF-M và ngàm Micro Four Thirds.

  • Chất lượng hình ảnh sánh ngang với ống kính dòng Art của chúng tôi

    Một ống kính nhỏ gọn, nhẹ mang lại chất lượng hình ảnh vượt trội với độ sáng F1.4

    Ngoài việc có bố cục và phân bổ công suất được tối ưu hóa, ống kính này còn tích hợp một thấu kính phi cầu và một thấu kính phi cầu kép, cũng như một thấu kính làm bằng thủy tinh chiết suất cao, tán sắc cao với tán sắc cục bộ dị thường cao. Bằng cách tận dụng hiệu quả các công nghệ này, ống kính mang lại mức ánh sáng vượt trội đến các cạnh của hình ảnh đồng thời giảm thiểu quang sai màu ngang (transverse chromatic aberration). Để hiệu chỉnh méo hình, ống kính tận dụng khả năng hiệu chỉnh hình ảnh* của thân máy ảnh mirrorless, sử dụng sức mạnh hiệu chỉnh của hệ thống quang học để tăng cường độ sắc nét. Kết quả cuối cùng là một ống kính cực kỳ nhỏ gọn mang lại chất lượng hình ảnh sánh ngang với ống kính dòng Art của chúng tôi.

    * Giới hạn ở những gì máy ảnh hỗ trợ.

  • Máy ảnh dòng EOS-M không tương thích với hiệu chỉnh quang sai

    Các máy ảnh không tương thích với hiệu chỉnh méo hình:
    EOS M5, EOS M6, EOS M100, EOS M10, EOS M3, EOS M2, EOS M
  • Thiết kế để giảm thiểu hiện tượng flare và ghosting

    Từ giai đoạn đầu trong quá trình thiết kế ống kính, hiện tượng flare và ghosting đã được đo lường để thiết lập một thiết kế quang học có khả năng chống lại các nguồn sáng mạnh chiếu vào như ánh sáng nền. Lớp phủ đa lớp siêu cấp (Super Multi-Layer Coating) của Sigma giảm thiểu hiện tượng flare và ghosting để giúp các nhiếp ảnh gia tạo ra hình ảnh sắc nét và có độ tương phản cao ngay cả trong điều kiện ngược sáng. Loa che sáng đi kèm có thể được gắn vào để chặn ánh sáng đi lạc, vốn có thể có tác động tiêu cực đến hiệu suất hiển thị.
  • Độ sâu trường ảnh nông cho hiệu ứng bokeh đẹp mắt

    Ống kính đường kính lớn với độ sáng F1.4 cho phép độ sâu trường ảnh nông để tạo ra hiệu ứng bokeh đẹp mắt—điều chưa từng có ở một ống kính tiêu chuẩn dành cho máy ảnh mirrorless.
  • Động cơ bước mang lại khả năng lấy nét tự động tuyệt vời với hiệu suất yên tĩnh.

    Thiết kế quang học và động cơ bước mang lại khả năng lấy nét tự động mượt mà khi quay video. Thiết kế ống kính hoàn toàn tương thích với Fast Hybrid AF của máy ảnh ngàm E của Sony cho chức năng lấy nét tự động siêu nhanh. Sử dụng tính năng AF nhận diện khuôn mặt giúp lấy nét ổn định trên khuôn mặt, ngay cả khi chủ thể di chuyển.
  • Ngàm ống kính lưỡi lê bằng đồng thau, độ chính xác cao, chắc chắn

    Ngàm bằng đồng thau kết hợp độ chính xác cao với cấu trúc chắc chắn. Bề mặt được xử lý và độ bền tăng cường của nó góp phần vào độ bền vượt trội của ống kính.
  • Màn chắn tròn

    Màn chắn tròn 9 lá tạo ra hiệu ứng mờ hấp dẫn ở các vùng ngoài tiêu điểm của hình ảnh.
  • Cấu tạo ống kính

    Thấu kính phi cầu

  • BIỂU ĐỒ MTF

    MTF NHIỄU XẠ

    MTF HÌNH HỌC

    • Tần số không gian

      S: Đường Tụ

      M: Đường Kinh Tuyến

    • 10lp/mm

    • 30lp/mm

    HƯỚNG DẪN BIỂU ĐỒ MTF

    MTF (Modulation Transfer Function – Hàm Truyền Tải Điều Biến) là một trong những phép đo để đánh giá hiệu suất của ống kính và nó cho thấy độ trung thực mà độ tương phản của chủ thể có thể được tái tạo trên mặt phẳng hình ảnh. Trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh (khoảng cách từ tâm ảnh tính bằng mm) và trục dọc thể hiện giá trị độ tương phản (giá trị tối đa là 1).
    Đường cong 10 cặp đường/mm càng gần 1, độ tương phản và độ rõ nét của ống kính càng cao. Tương tự, đường cong 30 cặp đường/mm càng gần 1, độ phân giải và độ sắc nét của ống kính càng tốt.

    *Biểu đồ MTF mô tả kết quả tại khẩu độ mở lớn nhất.
    *Đối với các ống kính mirrorless hỗ trợ chỉnh méo hình (distortion correction), trục ngang hiển thị chiều cao hình ảnh tương đương khi ống kính ngàm L được gắn vào máy ảnh Sigma ngàm L đã áp dụng chỉnh méo hình. (Hiệu ứng chỉnh méo hình có thể khác nhau tùy thuộc vào ngàm và máy ảnh được sử dụng.)
    *Tần số không gian (spatial frequency) cho biết sự khác biệt trên mặt phẳng hình ảnh trước khi thực hiện chỉnh méo hình.

  • Lấy nét tuyến tính / Lấy nét phi tuyến tính (chỉ dành cho Ngàm L)

    Phương pháp di chuyển tiêu điểm của ống kính có thể thay đổi cho máy ảnh mirrorless (ống kính DN) liên quan đến góc xoay của vòng lấy nét trong quá trình lấy nét thủ công. Với “lấy nét phi tuyến tính”, lượng di chuyển tiêu điểm thay đổi tùy thuộc vào tốc độ xoay của vòng lấy nét. Với lấy nét tuyến tính, nếu góc xoay của vòng lấy nét là như nhau, lượng di chuyển tiêu điểm vẫn giữ nguyên bất kể tốc độ xoay của vòng lấy nét.

  • Ngàm ống kính lưỡi lê bằng đồng thau, độ chính xác cao, chắc chắn

    Ngàm bằng đồng thau kết hợp độ chính xác cao với cấu trúc chắc chắn. Bề mặt được xử lý và độ bền tăng cường của nó góp phần vào độ bền vượt trội của ống kính.

  • Ngàm có Cấu trúc Chống Bụi và Nước Bắn

    Ngàm ống kính tích hợp lớp đệm cao su để bảo vệ ngàm khỏi bụi và giọt nước.

  • Màn chắn tròn

    Hình dạng đa giác của màn chắn thông thường khiến các điểm sáng ngoài tiêu điểm xuất hiện dưới dạng đa giác. Màn chắn tròn được thiết kế để tạo ra các điểm sáng ngoài tiêu điểm tròn khi mở gần khẩu độ tối đa. Điều này tạo ra hiệu ứng bokeh hấp dẫn trong nhiều tình huống, chẳng hạn như khi chụp một chủ thể có bề mặt nước ngoài tiêu điểm phản chiếu ánh sáng.


    • Máy Ảnh

      OLYMPUS OM-D E-M1

    • Tốc Độ Màn Trập

      1/8000s

    • Khẩu Độ Ống Kính

      F1.4

    • ISO

      100

    • Tiêu Cự

      30mm

    • Nhiếp Ảnh Gia

      Wataru Nakamura


    • Máy Ảnh

      OLYMPUS OM-D E-M1

    • Tốc Độ Màn Trập

      1/160s

    • Khẩu Độ Ống Kính

      F1.4

    • ISO

      200

    • Tiêu Cự

      30mm

    • Nhiếp Ảnh Gia

      Wataru Nakamura


    • Máy Ảnh

      SONY α6000 (ILCE-6000)

    • Tốc Độ Màn Trập

      1/2500s

    • Khẩu Độ Ống Kính

      F1.4

    • ISO

      100

    • Tiêu Cự

      30mm

    • Nhiếp Ảnh Gia

      Wataru Nakamura


    • Máy Ảnh

      Nikon Z 9

    • Tốc Độ Màn Trập

      1/2000s

    • Khẩu Độ Ống Kính

      F1.4

    • ISO

      100

    • Tiêu Cự

      30mm

    • Nhiếp Ảnh Gia

      Noriko Yamaguchi


    • Máy Ảnh

      Nikon Z 50

    • Tốc Độ Màn Trập

      1/50s

    • Khẩu Độ Ống Kính

      F1.4

    • ISO

      560

    • Tiêu Cự

      30mm

    • Nhiếp Ảnh Gia

      Hideyuki Abe


    • Máy Ảnh

      Nikon Z 50

    • Tốc Độ Màn Trập

      1/640s

    • Khẩu Độ Ống Kính

      F4.5

    • ISO

      100

    • Tiêu Cự

      30mm

    • Nhiếp Ảnh Gia

      Hideyuki Abe


    • Máy Ảnh

      Nikon Z 9

    • Tốc Độ Màn Trập

      1/800s

    • Khẩu Độ Ống Kính

      F2

    • ISO

      400

    • Tiêu Cự

      30mm

    • Nhiếp Ảnh Gia

      Noriko Yamaguchi

RA MẮT MỘT ỐNG KÍNH F1.2 KHÁC CỦA DÒNG SIGMA ART.
NÂNG TẦM KHẢ NĂNG NHIẾP ẢNH VƯỢT QUA GIỚI HẠN THÔNG THƯỜNG.

Nhẹ nhất trong phân khúc* ― Khẩu độ tối đa F1.2 sáng và khả năng mô tả (descriptive power) ở cấp độ cao nhất từ dòng Art của Sigma

Dòng Art của Sigma đã và đang mang đến những khả năng và bất ngờ mới cho sự biểu đạt, và giờ đây Sigma 50mm F1.2 DG DN | Art đã ra đời để phá vỡ các tiêu chuẩn. Trọng tâm của Sigma với ống kính này là khả năng mô tả (descriptive power) hoàn toàn có thể sử dụng được từ khẩu độ rộng nhất, và tính di động (portability) cho phép thể hiện hiệu suất cao trong mọi lĩnh vực. Về khả năng tái tạo hình ảnh (image rendition), Sigma đã đạt được độ phân giải cao (high resolving power) từ khẩu độ tối đa trong toàn bộ phạm vi lấy nét, đồng thời làm phong phú thêm vẻ đẹp của hiệu ứng bokeh lớn ở F1.2. Ngoài ra, cấu trúc ống kính và thiết kế cơ học đã được tinh giản đến mức tối thiểu, mang lại một thân máy nhỏ gọn và nhẹ đáng kể. Ống kính cũng được trang bị đầy đủ các chức năng phù hợp cho mục đích sử dụng chuyên nghiệp, bao gồm AF độ chính xác cao sử dụng HLA (High-response Linear Actuator – Bộ truyền động tuyến tính phản hồi cao) mới nhất giúp giảm thể tích nhưng vẫn duy trì lực đẩy tương đương. Chúng tôi hy vọng người dùng sẽ tận hưởng ống kính Art F1.2 tuyệt vời này, ống kính sẽ biến mọi thứ họ chụp và thậm chí cả trải nghiệm nhiếp ảnh của họ thành một điều gì đó đặc biệt hơn.

* Là ống kính AF 50mm F1.2 có thể thay đổi dành cho máy ảnh mirrorless full-frame. (Tính đến tháng 3 năm 2024 theo Sigma)

IMPRESSIONS

SUPPLIED ACCESSORIES

IMPRESSIONS