24-35mm F2 DG HSM

Các ngàm hỗ trợ

  • Loại Máy Ảnh

    DSLR

  • Ngàm Tương Thích

    Ngàm SIGMA SA, Ngàm Canon EF, Ngàm Nikon F

  • Định Dạng Cảm Biến

    Full-frame [DG]

  • Cấu Tạo Ống Kính

    18 thấu kính thuộc 13 nhóm

  • Góc Nhìn

    84.1°-63.4°

  • Số Lượng Lá Khẩu

    9 Lá (Màn chắn tròn)

  • Khẩu Độ Tối Thiểu

    F16

  • Khoảng Cách Lấy Nét Tối Thiểu

    28cm/11.0in.

  • Tỉ Lệ Phóng Đại Tối Đa

    1:4.4

  • Kích Thước Kính Lọc

    φ82mm

  • Kích Thước (Đường Kính × Chiều Dài)

    Φ87.6mm × 122.7mm / Φ3.4 in. × 4.8 in.

    *Chiều dài của ống kính được đo từ bề mặt kính lọc đến ngàm.

  • Trọng Lượng

    940g / 33.2oz.

  • Số Phiên Bản

    A015

    Mã ba chữ số trên thân ống kính dùng để cho biết năm ống kính được phát hành lần đầu.
    (Vì nó khác với năm sản xuất, năm phát hành và số phiên bản có thể không khớp tùy thuộc vào ngàm.)

  • Phụ Kiện Kèm Theo

    Hộp đựng
    LOA CHE SÁNG LH876-03
    NẮP TRƯỚC LCF-82mm III
    NẮP SAU LCR II

  • Ngàm / Mã Vạch Sản Phẩm

    Ngàm SIGMA SA:00-85126-58856-4(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Ngàm Canon EF:00-85126-58854-0(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Ngàm Nikon F:00-85126-58855-7(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

  • Tất cả các số liệu được tính toán dựa trên ngàm SIGMA SA.

  • Cấu tạo ống kính

    Thấu kính FLD

    Thấu kính SLD

    Thấu kính phi cầu

  • BIỂU ĐỒ MTF

    MTF Nhiễu Xạ

    MTF Nhiễu Xạ

    MTF Hình Học

    MTF Hình Học

    • Tần số không gian

      S:Đường Sagittal

      M:Đường Meridional

    • 10lp/mm

    • 30lp/mm

    HƯỚNG DẪN BIỂU ĐỒ MTF

    MTF (Hàm Truyền Điều chế) là một trong những phép đo để đánh giá hiệu suất của ống kính, và nó cho thấy độ trung thực mà độ tương phản của chủ thể có thể được tái tạo trên mặt phẳng ảnh. Trục hoành hiển thị chiều cao ảnh (khoảng cách từ tâm ảnh tính bằng mm) và trục tung hiển thị giá trị độ tương phản (giá trị tối đa là 1).
    Đường cong 10 cặp đường/mm càng gần 1, độ tương phản và độ rõ nét của ống kính càng cao, và tương tự, đường cong 30 cặp đường/mm càng gần 1, độ phân giải và độ sắc nét của ống kính càng tốt.

    *Biểu đồ MTF mô tả kết quả ở khẩu độ mở lớn nhất.
    *Đối với ống kính mirrorless hỗ trợ chỉnh sửa quang sai, trục hoành hiển thị chiều cao ảnh tương đương khi ống kính ngàm L được gắn vào máy ảnh Sigma ngàm L đã áp dụng chỉnh sửa quang sai. (Hiệu ứng chỉnh sửa quang sai có thể khác nhau tùy thuộc vào ngàm và máy ảnh được sử dụng.)
    *Tần số không gian chỉ ra sự thay đổi trên mặt phẳng ảnh trước khi thực hiện chỉnh sửa quang sai.

  • ĐỘ MÉO QUANG HỌC

    HƯỚNG DẪN ĐỘ MÉO QUANG HỌC

    độ méo hiệu dụng

    Khi bạn chụp ảnh một mẫu lưới, nó sẽ xuất hiện như đường chấm xanh lam hiển thị. Đường màu đỏ minh họa cách mẫu lưới sẽ xuất hiện trong ảnh thực tế khi đã tính đến độ méo của ống kính.

    độ méo tương đối

    Trong biểu đồ này, trục hoành hiển thị chiều cao ảnh lý tưởng (khoảng cách từ tâm đến cạnh ảnh [mm]). Trục tung hiển thị mức độ méo. Mức độ méo được biểu thị bằng mức độ Y, là chiều cao ảnh thực tế, tăng lên (hoặc co lại) so với Y0 là chiều cao ảnh lý tưởng.

    Khi bạn chụp ảnh một vật thể hình vuông, nếu giá trị độ méo là âm, hình ảnh sẽ được nhìn thấy là bị giãn ra (Độ méo thùng – Barrel distortion). Nếu giá trị độ méo là dương, hình ảnh sẽ được nhìn thấy là bị lõm vào (Độ méo gối – Pincushion distortion). Khi giá trị độ méo gần bằng 0, sự xuất hiện của độ méo là rất ít.

  • TỐI GÓC

    • F2

    • F4

    • F8

    HƯỚNG DẪN TỐI GÓC

    Trục hoành hiển thị chiều cao ảnh (khoảng cách từ tâm đến cạnh ảnh [mm]).Trục tung hiển thị lượng ánh sáng trong ảnh (dựa trên lượng ánh sáng ở tâm ảnh là 100%). Nếu lượng ánh sáng ở ngoại biên thấp hơn so với tâm, bốn góc của ảnh sẽ tối hơn (tối góc).

  • Ngàm lưỡi lê đồng thau chắc chắn, độ chính xác cao

    Ngàm đồng thau kết hợp độ chính xác cao với cấu tạo chắc chắn. Các bề mặt được xử lý và độ bền được nâng cao góp phần vào độ bền vượt trội của ống kính.

  • HSM (Động Cơ Siêu Thanh)

    Động Cơ Siêu Thanh (HSM) là một phát triển độc quyền của Sigma sử dụng sóng siêu âm để điều khiển cơ chế lấy nét tự động. Hoạt động cực kỳ yên tĩnh của nó giúp tránh làm phiền chủ thể chụp ảnh. Mô-men xoắn và tốc độ cao đảm bảo phản hồi lấy nét tự động nhanh chóng. Sigma sử dụng hai loại HSM: HSM vòng và micro HSM. Cấu hình Ring HSM cho phép tinh chỉnh tiêu điểm thủ công (ghi đè thủ công) bằng cách xoay vòng lấy nét sau khi lấy nét tự động hoàn tất.

  • Màn chắn tròn

    Hình dạng đa giác của màn chắn khẩu độ thông thường làm cho các điểm sáng ngoài tiêu cự có vẻ ngoài đa giác. Màn chắn tròn được thiết kế để tạo ra các điểm sáng ngoài tiêu cự tròn khi mở gần khẩu độ tối đa. Điều này tạo ra hiệu ứng bokeh hấp dẫn trong nhiều tình huống, chẳng hạn như khi chụp chủ thể ngược với bề mặt nước ngoài tiêu cự phản chiếu ánh sáng.

  • Thấu kính tán sắc thấp độc quyền

    Mức độ khúc xạ ánh sáng qua thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng. Điều này làm cho các màu sắc ánh sáng khác nhau hội tụ tại các điểm hơi khác nhau. Kết quả là quang sai màu (chromatic aberration), hiện tượng viền màu đặc biệt dễ nhận thấy ở các ống kính tele. Hầu hết quang sai màu có thể được loại bỏ bằng cách kết hợp một thấu kính lồi có độ khúc xạ cao với một thấu kính lõm có độ khúc xạ thấp. Tuy nhiên, quang sai màu còn lại được gọi là “quang phổ thứ cấp” (secondary spectrum) vẫn có thể tồn tại. Để giảm thiểu quang phổ thứ cấp này, một vấn đề nghiêm trọng với các ống kính thông thường, ống kính Sigma có tới ba loại thấu kính tán sắc thấp độc quyền mang lại hiệu suất vượt trội: ELD (Extraordinary Low Dispersion – Tán sắc thấp đặc biệt), SLD (Special Low Dispersion – Tán sắc thấp đặc biệt) và FLD (“F” Low Dispersion – Tán sắc thấp “F”). Đặc biệt, thấu kính FLD mang lại độ tán sắc cực thấp kết hợp với độ truyền sáng cao và đặc tính tán sắc dị thường của fluorite. Việc triển khai tỉ mỉ các loại thấu kính tán sắc thấp độc quyền này và tối ưu hóa sự phân bổ công suất giúp ống kính Sigma mang lại khả năng tái tạo hình ảnh siêu việt mà không bị giảm chất lượng bởi quang sai màu còn lại.

IMPRESSIONS

SUPPLIED ACCESSORIES

IMPRESSIONS