Loại Máy Ảnh
Ngàm Tương Thích
Định Dạng Cảm Biến
Cấu Tạo Ống Kính
9 thấu kính thuộc 8 nhóm
Góc Nhìn
50.7°
Số Lượng Lá Khẩu
9 Lá (Màn chắn tròn)
Khẩu Độ Tối Thiểu
F16
Khoảng Cách Lấy Nét Tối Thiểu
30cm / 11.8in.
Tỉ Lệ Phóng Đại Tối Đa
1:6.8
Kích Thước Kính Lọc
φ62mm
Kích Thước (Đường Kính × Chiều Dài)
φ74.2mm × 63.3mm / φ2.9in. × 2.5in.
*Chiều dài của ống kính được đo từ bề mặt kính lọc đến ngàm.
Trọng Lượng
435g / 15.3oz.
Số Phiên Bản
A013
Mã ba chữ số trên thân ống kính dùng để cho biết năm ống kính được phát hành lần đầu.
(Vì nó khác với năm sản xuất, năm phát hành và số phiên bản có thể không khớp tùy thuộc vào ngàm.)
Phụ Kiện Kèm Theo
Hộp đựng
LOA CHE SÁNG LH686-01
NẮP TRƯỚC LCF-62mm III
NẮP SAU LCR II
Ngàm / Mã Vạch Sản Phẩm
Ống kính tiêu chuẩn khẩu độ lớn F1.4 làm hài lòng mọi nhiếp ảnh gia
Ống kính khẩu độ lớn với quang sai quang học tối thiểu và độ phân giải ngoại biên tuyệt vời.
Năm 2005, Sigma đã giới thiệu ống kính tiêu chuẩn khẩu độ lớn định dạng APS-C Sigma 30mm F1.4 EX DC HSM. Sau khi tổ chức lại các ống kính thành ba dòng sản phẩm, Sigma đã tạo ra ống kính máy ảnh DSLR kỹ thuật số tiêu chuẩn khẩu độ lớn định dạng APS-C 30mm F1.4 DC HSM cho dòng Art. Giống như các ống kính Art khác, nó mang lại hiệu suất quang học vượt trội trên toàn bộ ảnh. Rất linh hoạt, nó cho phép nhiếp ảnh gia sử dụng khoảng cách từ chủ thể và khẩu độ để đạt được nhiều phong cách biểu đạt nhiếp ảnh khác nhau. Ví dụ, nhiếp ảnh gia có thể tận dụng độ sâu trường ảnh nông tạo ra hiệu ứng bokeh đẹp mắt cho ảnh chụp nhanh, ảnh chân dung, và ảnh phong cảnh, cùng nhiều phong cách nhiếp ảnh khác nhau.
Cấu tạo ống kính
Độ phân giải cao và khả năng biểu đạt nhiếp ảnh vượt trội
Quang sai tối thiểu kết hợp với hiệu ứng bokeh đẹp mắt ở các thiết lập khẩu độ lớn.
Nhờ góc nhìn dễ sử dụng, ống kính tiêu chuẩn cho phép các nhiếp ảnh gia thể hiện bản thân một cách trọn vẹn. Ống kính 30mm F1.4 DC HSM tận dụng hiệu suất quang học vượt trội để mang lại khả năng biểu đạt vượt trội ở nhiều khoảng cách lấy nét khác nhau. Sự phân bổ công suất tối ưu giảm thiểu độ cong trường ảnh, do đó ngăn ngừa sự mất chất lượng hình ảnh ở các cạnh của bức ảnh. Việc sử dụng thấu kính phi cầu kép giúp giảm thiểu méo hình cầu, loạn thị và quang sai coma. Quang sai coma của các nguồn sáng điểm được giảm thiểu gần cạnh ảnh, và hiệu ứng bokeh tròn hấp dẫn được tạo ra ở các thiết lập khẩu độ lớn.
Màn chắn tròn
Vật liệu tốt nhất, tính dễ sử dụng và chức năng
Một thiết kế tinh tế, tích hợp được tạo ra vì nhiếp ảnh gia.
Tất cả các ống kính thuộc dòng Art mới của Sigma đều đi kèm với loa che sáng có đầu nối cao su chất lượng cao và có nắp ống kính và công tắc AF/MF được thiết kế mới, được tạo ra để sử dụng trực quan và chức năng vượt trội. Bên trong, HSM (động cơ siêu thanh) mang lại tốc độ AF cao và hiệu suất cực kỳ yên tĩnh. Một thuật toán nâng cao mang lại khả năng lấy nét tự động mượt mà hơn nữa. Khả năng ghi đè lấy nét thủ công toàn thời gian là một tính năng chính khác giúp các nhiếp ảnh gia tự tay thực hiện các nét nghệ thuật. Ngàm đồng thau kết hợp độ chính xác cao với cấu tạo chắc chắn. Các bề mặt được xử lý và độ bền được nâng cao góp phần vào độ bền vượt trội của ống kính. Ở cả các bộ phận bên ngoài và bên trong, việc sử dụng tối ưu
(*)TSC (Vật liệu composite ổn định nhiệt), rất phù hợp với các bộ phận kim loại, càng góp phần vào cấu trúc có độ chính xác cao của ống kính.
(*)TSC (Vật liệu composite ổn định nhiệt)
TSC (Thermally Stable Composite) là một loại polycarbonate với tốc độ giãn nở nhiệt tương tự như nhôm. Nó có tính tương thích cao với các bộ phận kim loại, góp phần vào việc sản xuất sản phẩm chất lượng cao.
HSM (động cơ siêu thanh)
Tích hợp hệ thống Lấy nét Sau (Rear Focus)
TSC (Vật liệu composite ổn định nhiệt)
Là sản phẩm đầu tiên trong ngành, thân ống kính có vật liệu TSC (Vật liệu composite ổn định nhiệt) mới, mang lại độ co ngót nhiệt tối thiểu kết hợp với độ cứng vượt trội. Nó cũng có độ đàn hồi lớn hơn 25% so với polycarbonate. Vì độ co ngót nhiệt thấp, TSC kết hợp tốt với các bộ phận kim loại, càng góp phần vào cấu trúc có độ chính xác cao của ống kính. TSC cũng giúp các bộ phận như vòng zoom và vòng chia tỷ lệ có hình dạng mỏng hơn.
Giảm lóa và bóng ma
Ngàm lưỡi lê đồng thau chắc chắn, độ chính xác cao
Cấu tạo ống kính
Thấu kính phi cầu
BIỂU ĐỒ MTF
MTF Nhiễu Xạ
Tần số không gian
S:Đường Sagittal
M:Đường Meridional
10lp/mm
30lp/mm
HƯỚNG DẪN BIỂU ĐỒ MTF
MTF (Hàm Truyền Điều chế) là một trong những phép đo để đánh giá hiệu suất của ống kính, và nó cho thấy độ trung thực mà độ tương phản của chủ thể có thể được tái tạo trên mặt phẳng ảnh. Trục hoành hiển thị chiều cao ảnh (khoảng cách từ tâm ảnh tính bằng mm) và trục tung hiển thị giá trị độ tương phản (giá trị tối đa là 1).
Đường cong 10 cặp đường/mm càng gần 1, độ tương phản và độ rõ nét của ống kính càng cao, và tương tự, đường cong 30 cặp đường/mm càng gần 1, độ phân giải và độ sắc nét của ống kính càng tốt.
*Biểu đồ MTF mô tả kết quả ở khẩu độ mở lớn nhất.
*Đối với ống kính mirrorless hỗ trợ chỉnh sửa quang sai, trục hoành hiển thị chiều cao ảnh tương đương khi ống kính ngàm L được gắn vào máy ảnh Sigma ngàm L đã áp dụng chỉnh sửa quang sai. (Hiệu ứng chỉnh sửa quang sai có thể khác nhau tùy thuộc vào ngàm và máy ảnh được sử dụng.)
*Tần số không gian chỉ ra sự thay đổi trên mặt phẳng ảnh trước khi thực hiện chỉnh sửa quang sai.
ĐỘ MÉO QUANG HỌC
HƯỚNG DẪN ĐỘ MÉO QUANG HỌC
độ méo hiệu dụng
Khi bạn chụp ảnh một mẫu lưới, nó sẽ xuất hiện như đường chấm xanh lam hiển thị. Đường màu đỏ minh họa cách mẫu lưới sẽ xuất hiện trong ảnh thực tế khi đã tính đến độ méo của ống kính.
độ méo tương đối
Trong biểu đồ này, trục hoành hiển thị chiều cao ảnh lý tưởng (khoảng cách từ tâm đến cạnh ảnh [mm]). Trục tung hiển thị mức độ méo. Mức độ méo được biểu thị bằng mức độ Y, là chiều cao ảnh thực tế, tăng lên (hoặc co lại) so với Y0 là chiều cao ảnh lý tưởng.
Khi bạn chụp ảnh một vật thể hình vuông, nếu giá trị độ méo là âm, hình ảnh sẽ được nhìn thấy là bị giãn ra (Độ méo thùng – Barrel distortion). Nếu giá trị độ méo là dương, hình ảnh sẽ được nhìn thấy là bị lõm vào (Độ méo gối – Pincushion distortion). Khi giá trị độ méo gần bằng 0, sự xuất hiện của độ méo là rất ít.
TỐI GÓC
F1.4
F2.8
F5.6
HƯỚNG DẪN TỐI GÓC
Trục hoành hiển thị chiều cao ảnh (khoảng cách từ tâm đến cạnh ảnh [mm]).Trục tung hiển thị lượng ánh sáng trong ảnh (dựa trên lượng ánh sáng ở tâm ảnh là 100%). Nếu lượng ánh sáng ở ngoại biên thấp hơn so với tâm, bốn góc của ảnh sẽ tối hơn (tối góc).
Máy ảnh
SIGMA SD1
Tốc Độ Màn Trập
1/6000s
Khẩu Độ Ống Kính
F2.0
ISO
100
Tiêu Cự
35mm
Nhiếp Ảnh Gia
Koichi Mitsui
Sản phẩm bán chạy nhất nay còn hoàn thiện hơn.
Chiếc ống kính chuẩn khẩu độ lớn dành cho máy ảnh DSLR
này có định dạng APS-C, lý tưởng cho
nhiều loại hình biểu đạt nhiếp ảnh khác nhau.
Sigma đã tiên phong trong phân khúc ống kính chuẩn định dạng APS-C khẩu độ lớn với ống kính 30mm F1.4 danh tiếng. Giờ đây, khi đã quy hoạch lại toàn bộ các ống kính thành ba dòng sản phẩm, chúng tôi tự hào giới thiệu phiên bản nâng cấp toàn diện 30mm F1.4 DC HSM, cung cấp góc nhìn tương đương tiêu cự 45mm trên máy ảnh 35mm (full-frame). Mang lại góc nhìn và cảm giác về phối cảnh cực kỳ gần gũi với thị giác con người, ống kính này kích thích mong muốn sáng tạo và lý tưởng cho nhiều phong cách biểu đạt nhiếp ảnh khác nhau. Đây là lựa chọn hàng đầu tuyệt vời cho nhiếp ảnh nghệ thuật. Sở hữu thiết kế tiên tiến cùng công nghệ sản xuất mới nhất, ống kính này mang lại chất lượng hình ảnh ở mức độ cao nhất.