Loại Máy Ảnh
Ngàm Tương Thích
Định Dạng Cảm Biến
Cấu Tạo Ống Kính
17 thấu kính trong 13 nhóm
Góc Nhìn
12.3 – 5°
Số Lưỡi Khẩu Độ
9 Lưỡi
Khẩu Độ Tối Thiểu
F22
Khoảng Cách Lấy Nét Tối Thiểu
200-500cm / 78.7-196.9in.
Tỉ Lệ Độ Phóng Đại Tối Đa
1:7.7
Kích Thước Kính Lọc
⌀72mm (Phía sau)
Kích Thước (Đường Kính × Chiều Dài)
⌀236.5mm × 726mm / ⌀9.3in. × 28.6in.(Bao gồm loa che sáng)
*Chiều dài của ống kính được đo từ bề mặt kính lọc đến ngàm ống kính.
Trọng Lượng
15,700g / 553.7oz.
Edition Number
–
Mã ba chữ số trên bề mặt ống kính cho biết năm ống kính được phát hành lần đầu tiên.
(Vì nó khác với năm sản xuất, năm phát hành và số phiên bản có thể không khớp tùy thuộc vào ngàm ống kính.)
Phụ Kiện Kèm Theo
Hộp đựng cứng chuyên dụng
Dây đeo chuyên dụng
Ống kính phụ 400-1000mm F5.6
NẮP SAU LCR II
BỘ SẠC PIN BC-21
BỘ PIN BP-21
NGÀM TRIPOD cố định
Ngàm / Mã Vạch Sản Phẩm
* Dành cho ngàm SIGMA SA
* Ống kính này không thể được sử dụng với máy ảnh film SLR, ngoại trừ Nikon F6 và Canon EOS-1v.
* Góc nhìn thay đổi tùy thuộc vào máy ảnh được gắn ống kính.
Cấu tạo ống kính
Thấu kính ELD
Thấu kính SLD
BIỂU ĐỒ MTF
MTF NHIỄU XẠ
MTF NHIỄU XẠ
MTF NHIỄU XẠ
MTF NHIỄU XẠ
Tần số không gian
S: Đường Sagittal
M: Đường Meridional
10 cặp đường/mm
30 cặp đường/mm
HƯỚNG DẪN BIỂU ĐỒ MTF
MTF (Hàm Truyền Điều Biến) là một trong những phép đo để đánh giá hiệu suất của ống kính và nó cho thấy độ trung thực mà độ tương phản của chủ thể có thể được tái tạo trên mặt phẳng hình ảnh. Trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh (khoảng cách từ tâm hình ảnh tính bằng mm) và trục dọc thể hiện giá trị độ tương phản (giá trị tối đa là 1).
Đường cong 10 cặp đường/mm càng gần 1, độ tương phản và độ rõ nét của ống kính càng cao, và tương tự, đường cong 30 cặp đường/mm càng gần 1, độ phân giải và độ sắc nét của ống kính càng tốt.
*Biểu đồ MTF mô tả kết quả ở khẩu độ mở lớn nhất.
*Đối với ống kính mirrorless hỗ trợ chỉnh méo hình (distortion correction), trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh tương đương khi ống kính L-Mount được gắn vào máy ảnh Sigma L-Mount đã áp dụng chỉnh méo hình. (Hiệu ứng chỉnh méo hình có thể khác nhau tùy thuộc vào ngàm và máy ảnh được sử dụng.)
*Tần số không gian chỉ ra sự thay đổi trên mặt phẳng hình ảnh trước khi thực hiện chỉnh méo hình.
MÉO HÌNH (DISTORTION)
DISTORTION (400mm)
DISTORTION (1000mm)
HƯỚNG DẪN MÉO HÌNH
méo hình thực tế (effective distortion)
Khi bạn chụp ảnh một mẫu lưới (lattice pattern), nó sẽ xuất hiện như đường chấm xanh lam. Đường màu đỏ minh họa cách mẫu lưới sẽ xuất hiện trong bức ảnh thực tế khi đã tính đến sự méo hình của ống kính.
méo hình tương đối (relative distortion)
Trong biểu đồ này, trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh lý tưởng (khoảng cách từ tâm đến cạnh hình ảnh [mm]). Trục dọc thể hiện mức độ méo hình. Mức độ méo hình được biểu thị bằng mức độ Y, là chiều cao hình ảnh thực tế, tăng (hoặc giảm) so với Y0, là chiều cao hình ảnh lý tưởng.
Khi bạn chụp ảnh một vật thể hình vuông, nếu giá trị méo hình là âm, hình ảnh sẽ bị phồng ra (Barrel distortion – Méo hình thùng). Nếu giá trị méo hình là dương, hình ảnh sẽ bị lõm vào (Pincushion distortion – Méo hình gối). Khi giá trị méo hình gần bằng 0, sự xuất hiện của méo hình là rất nhỏ.
TỐI GÓC (VIGNETTING)
VIGNETTING (200mm)
VIGNETTING (500mm)
F2.8
F5.6
F11
HƯỚNG DẪN TỐI GÓC
Trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh (khoảng cách từ tâm đến cạnh hình ảnh [mm]).Trục dọc thể hiện lượng ánh sáng trong hình ảnh (dựa trên lượng ánh sáng ở tâm hình ảnh là 100%). Nếu lượng ánh sáng ở ngoại vi thấp hơn ở tâm, bốn góc của hình ảnh sẽ bị tối đi (tối góc – vignetting).