10-20mm F3.5 EX DC HSM

Các ngàm hỗ trợ

  • Loại Máy Ảnh

    DSLR

  • Ngàm Tương Thích

    Ngàm SIGMA SA, Ngàm Canon EF, Ngàm Nikon F, Ngàm Pentax, Ngàm Sony A

  • Định Dạng Cảm Biến

    APS-C [DC]

  • Cấu Tạo Ống Kính

    13 thấu kính trong 10 nhóm

  • Góc Nhìn

    109.7 – 70.7°

  • Số Lưỡi Khẩu Độ

    7 Lưỡi

  • Khẩu Độ Tối Thiểu

    F22

  • Khoảng Cách Lấy Nét Tối Thiểu

    24cm / 9.4in.

  • Tỉ Lệ Độ Phóng Đại Tối Đa

    1:6.6

  • Kích Thước Kính Lọc

    φ82mm

  • Kích Thước (Đường Kính × Chiều Dài)

    ⌀87.3mm × 88.2mm / ⌀3.4in. × 3.5in.

    *Chiều dài của ống kính được đo từ bề mặt kính lọc đến ngàm ống kính.

  • Trọng Lượng

    520g / 18.3oz.

  • Số Phiên Bản

    Mã ba chữ số trên bề mặt ống kính cho biết năm ống kính được phát hành lần đầu tiên.
    (Vì nó khác với năm sản xuất, năm phát hành và số phiên bản có thể không khớp tùy thuộc vào ngàm ống kính.)

  • Phụ Kiện Kèm Theo

    Bao đựng (CASE) và LOA CHE SÁNG KIỂU CÁNH HOA (PENTAL TYPE LENS HOOD) (LH873-01) đi kèm.

  • Ngàm / Mã Vạch Sản Phẩm

    Ngàm SIGMA SA:00-85126-20256-9(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Ngàm Canon EF:00-85126-20254-5(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Ngàm Nikon F:00-85126-20255-2(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Ngàm Pentax:00-85126-20261-3(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

    Ngàm Sony A:00-85126-20262-0(ĐÃ NGỪNG SẢN XUẤT)

  • * Dành cho ngàm SIGMA SA

    * Ngàm Sony A, Pentax và Canon EF đã ngừng sản xuất.

    * Ống kính DC có vòng tròn hình ảnh bao phủ cảm biến hình ảnh kích thước APS-C. Không sử dụng trên máy ảnh kỹ thuật số có cảm biến hình ảnh lớn hơn kích thước APS-C hoặc trên máy ảnh phim 35mm hoặc APS, vì sẽ xảy ra hiện tượng tối góc (vignetting). Góc nhìn thay đổi tùy thuộc vào máy ảnh được gắn ống kính. Để tìm tiêu cự tương đương máy ảnh 35mm, nhân tiêu cự của ống kính DC với hệ số crop (digital multiplier) là 1.5, 1.6, hoặc 1.7, tùy thuộc vào thương hiệu máy ảnh DSLR mà ống kính sẽ được sử dụng. Để tìm ống kính DC nào tương đương với ống kính full-frame, chia tiêu cự của ống kính full frame cho cùng hệ số crop.

  • Cấu tạo ống kính

    Thấu kính ELD

    Thấu kính SLD

    Thấu kính phi cầu (Aspherical)

  • BIỂU ĐỒ MTF

    MTF NHIỄU XẠ

    MTF NHIỄU XẠ

    • Tần số không gian

      S: Đường Sagittal

      M: Đường Meridional

    • 10 cặp đường/mm

    • 30 cặp đường/mm

    HƯỚNG DẪN BIỂU ĐỒ MTF

    MTF (Hàm Truyền Điều Biến) là một trong những phép đo để đánh giá hiệu suất của ống kính và nó cho thấy độ trung thực mà độ tương phản của chủ thể có thể được tái tạo trên mặt phẳng hình ảnh. Trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh (khoảng cách từ tâm hình ảnh tính bằng mm) và trục dọc thể hiện giá trị độ tương phản (giá trị tối đa là 1).
    Đường cong 10 cặp đường/mm càng gần 1, độ tương phản và độ rõ nét của ống kính càng cao, và tương tự, đường cong 30 cặp đường/mm càng gần 1, độ phân giải và độ sắc nét của ống kính càng tốt.

    *Biểu đồ MTF mô tả kết quả ở khẩu độ mở lớn nhất.
    *Đối với ống kính mirrorless hỗ trợ chỉnh méo hình (distortion correction), trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh tương đương khi ống kính L-Mount được gắn vào máy ảnh Sigma L-Mount đã áp dụng chỉnh méo hình. (Hiệu ứng chỉnh méo hình có thể khác nhau tùy thuộc vào ngàm và máy ảnh được sử dụng.)
    *Tần số không gian chỉ ra sự thay đổi trên mặt phẳng hình ảnh trước khi thực hiện chỉnh méo hình.

  • MÉO HÌNH (DISTORTION)

    HƯỚNG DẪN MÉO HÌNH

    méo hình thực tế (effective distortion)

    Khi bạn chụp ảnh một mẫu lưới (lattice pattern), nó sẽ xuất hiện như đường chấm xanh lam. Đường màu đỏ minh họa cách mẫu lưới sẽ xuất hiện trong bức ảnh thực tế khi đã tính đến sự méo hình của ống kính.

    méo hình tương đối (relative distortion)

    Trong biểu đồ này, trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh lý tưởng (khoảng cách từ tâm đến cạnh hình ảnh [mm]). Trục dọc thể hiện mức độ méo hình. Mức độ méo hình được biểu thị bằng mức độ Y, là chiều cao hình ảnh thực tế, tăng (hoặc giảm) so với Y0, là chiều cao hình ảnh lý tưởng.

    Khi bạn chụp ảnh một vật thể hình vuông, nếu giá trị méo hình là âm, hình ảnh sẽ bị phồng ra (Barrel distortion – Méo hình thùng). Nếu giá trị méo hình là dương, hình ảnh sẽ bị lõm vào (Pincushion distortion – Méo hình gối). Khi giá trị méo hình gần bằng 0, sự xuất hiện của méo hình là rất nhỏ.

  • TỐI GÓC (VIGNETTING)

    • F3.5

    • F8

    • F16

    HƯỚNG DẪN TỐI GÓC

    Trục ngang thể hiện chiều cao hình ảnh (khoảng cách từ tâm đến cạnh hình ảnh [mm]).Trục dọc thể hiện lượng ánh sáng trong hình ảnh (dựa trên lượng ánh sáng ở tâm hình ảnh là 100%). Nếu lượng ánh sáng ở ngoại vi thấp hơn ở tâm, bốn góc của hình ảnh sẽ bị tối đi (tối góc – vignetting).

IMPRESSIONS

SUPPLIED ACCESSORIES

IMPRESSIONS